Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn aws

Chứng chỉ AWS certificate

 Vừa mới pass cái chứng chỉ AWS Certificate Data Analytics các bác ạ, vui quá nên post lên đây khoe mọi người.  Năm vừa rồi thì pass cái AWS Certificate Developer.  Khoe mọi người luôn :))  Hy vọng mình sẽ có những bài viết về cách học cũng như nội dung thi để pass những chứng chỉ này.  

Một số hàm cơ bản khi tạo một hạ tầng ảo trên AWS dùng CDK python.

Như các bạn đã biết AWS CDK Python là một framework để code automation hạ tầng mạng cho AWS. Trong bài viết này chúng ta đi sơ qua một vài function cơ bản trong CDK Python dùng cho việc code automate hạ tầng trên AWS.  Các components sẽ tạo như:  1. VPC, subnet, Internet GW và NAT GW.  2. ECS - Elastic Container Service, load balancer, AutoScaling Group, ...  Nếu trước kia bạn có thể sử dụng Ansible hoặc terraform để deploy mà bạn không cần phải biết 1 ngôn ngữ nào, bạn cũng có thể deploy được các components phía trên.  Terraform: Ansible: Ngày nay bạn sử dụng code Python để deploy các component trên bằng framework CDK của AWS.  Trong đó có các hàm thông dụng sau:  vpc = ec2.Vpc(stack , "VPC" , max_azs = 3 , cidr = "10.100.0.0/16" , # configuration will create 3 groups in 2 AZs = 6 subnets. subnet_configuration =[ec2.SubnetConfiguration( subnet_type =ec2.SubnetType.PUBLIC , n

HTTPS cho Jenkins và Sonarqube.

Trong quá trình làm project, devops chúng ta thường build bộ CI/CD nhưng để bảo mật tầng web cho 2 ứng dụng này là Jenkins và Sonarqube thì bạn cần phải làm gì ? Jenkins server được cài đặt trên ec2 instance của Amazon và Sonarqube được cài đặt chung với server Jenkins nhưng chạy port khác. Logo Jenkins Kết quả scan của sonarqube: Trong trường hợp này bạn phân quyền developer nào được quyền truy cập vào web jenkins để deploy và developer nào được vào Sonarqube để xem các kết quả sonar-scanner trả về. Mong muốn các dữ liệu truyền được mã hoá, vậy phải bật tính năng https cho truy cập jenkins và sonarqube. Ví dụ ta đang dùng Nginx làm Reverse Proxy Sau khi cài đặt nginx thành công ta viết 1 file configuration : upstream jenkins {   server 127.0.0.1:8443 fail_timeout=0; } server {         listen 443 ssl;          listen [::]:443 ssl;         ssl_certificate /etc/nginx/nginx-selfsigned.crt;         ssl_certificate_key /etc/nginx/nginx-selfsigned.key;        

KẾT HỢP GIỮA AWS LAMBDA VÀ API GATEWAY DÙNG NGÔN NGỮ PYTHON

KẾT HỢP GIỮA AWS LAMBDA VÀ API GATEWAY DÙNG NGÔN NGỮ PYTHON. Nội dung bài viết: Mục đích của bài viết. AWS Lambda là gì ? Thiết lập cấu hình cơ bản Thiết lập AWS lambda - Tạo function. - Kiểm tra function. Thiết lập API gateway. - Tạo API - Kiểm tra bằng manually. - Bật tính nằng CORS - Triển khai API - Kiểm tra API thông qua cURL Cập nhật Form. MỤC TIÊU: Sau bài viết này bạn có thể: Hiểu được AWS Lambda và API Gateway là gì và tại sao chúng ta cần sử dụng chúng. Thảo luận các lợi ích của việc sử dụng AWS lambda function. Dùng ngôn ngữ python để tạo các hàm AWS Lambda Phát triển các RESTFUL API đầu cuối kết hợp với API GATEWAY. Cách “đẩy ” một hàm AWS Lambda từ API gateway. ĐẦU TIÊN TA HIỂU AWS LAMBDA LÀ GÌ ? AWS (Amazon Web Service) Lambda là một dịch vụ theo nhu cầu của AWS nhẳm chạy mã code của bạn từ HTTP request hoặc sự kiện (event) để trả về kết qủa(resp